Bạn là NĐT mới chưa có kiến thức về chứng khoán?
Bảng giá với rất nhiều con số, màu sắc, tên viết tắt,… vậy thì chỉ số nào NĐT cần quan tâm.
Về cấu trúc bảng giá thì đa số các của công ty chứng khoán, hoặc phần mềm khác đều giống nhau.
Trong bài viết lần này chúng tôi hướng dẫn NĐT xem bảng giá của CTCP chứng khoán SSI.
NĐT đăng nhập vào link: https://iboard.ssi.com.vn/?gclid=Cj0KCQjw1bqZBhDXARIsANTjCPJ-r4xjHeNtZ3amJJG9ntDm3vWfnKuBR5MJ3IZ-vKFWkTxpTw7ztCkaAoObEALw_wcB

Về màu sắc:
Màu đỏ: có nghĩa là chỉ số đó, hoặc giá cổ phiếu phiên hôm đó đang giảm điểm
Màu xanh: chỉ số đó, hoặc giá cổ phiếu phiên hôm đó đang tăng điểm
Màu tím: chỉ số đó, hoặc giá cổ phiếu phiên hôm đó đang tăng điểm kịch trần
Màu vàng: chỉ số đó, hoặc giá cổ phiếu phiên hôm đó đang giảm điểm kịch sàn
Vậy thì điểm số hoặc giá tăng với cái gì?
Trên bảng giá có một số kí tự viết tắt như sau:
Ký hiệu | Tên | Ý nghĩa |
Ck | Mã chứng khoán | tên viết tắt mã chứng khoán của công ty niêm yết trên sàn
vd SSI: Tên mã giao dịch chứng khoán của CTCP chứng khoán SSI |
TC | Giá tham chiếu | Vơi sản HOSE và HNX: là giá đóng của phiên giao dịch gần nhất
Với sàn Upcom: là giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất Giá Tham chiếu là cơ sở tính giá trần và giá sàn |
Trần | Giá Trần | Là mức giá cao nhất của cổ phiếu trong phiên giao dịch
Sàn HOSE: Giá trần= Giá TC*(1+7%) Sàn HNX: Giá Trần= Giá TC*(1+10%) Sàn Upcom: Giá Trần = Giá TC*(1+15%) |
Sàn | Giá Sàn | Là mức giá thấp nhất của cổ phiếu trong phiên giao dịch
Sàn HOSE: Giá trần= Giá TC*(1-7%) Sàn HNX: Giá Trần= Giá TC*(1-10%) Sàn Upcom: Giá Trần = Giá TC*(1-15%) |
Tổng TL | Tổng khối lượng khớp | Là tổng khối lượng khớp trong phiên giao dịch |
Bên mua
Giá 1- KL1 Giá 2-KL 2 Giá 3-KL3 |
Hệ thống hiển thị 3 mức giá đặt mua tốt nhất (3 mức giá cao nhất mà người mua sẵn sàng mua) và khối lượng đặt mua tương ứng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (giá cao nhất)
Giá 1- KL 1: là mức giá cao nhất tương ứng có KL 1 người đặt mua |
|
Bên bán
Giá 1- KL1 Giá 2-KL 2 Giá 3-KL3 |
Hệ thống hiển thị 3 mức giá đặt mua tốt nhất (3 mức giá cao nhất mà người bán sẵn sàng bán) và khối lượng đặt bán tương ứng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (giá thấp nhất)
Giá 1- KL 1: là mức giá thấp nhất tương ứng có KL 1 người đặt bán |
|
Khớp lệnh
Giá KL +/- +/-(%) |
Khối lượng thực hiện | Giá: Mức giá khớp lệnh trong phiên hoặc cuối ngày
KL: Khối lượng cổ phiếu khớp trong phiên tương ứng với mức giá +/-: Là mức thay đổi so với giá tham chiếu +/-(%): Là % thay đổi so với giá tham chiếu |
Cao | Là mức giá cao nhất | Là mức giá mức giá khớp cao nhất trong phiên giao dịch |
Thấp | Là mức giá thấp nhất | Là mức giá mức giá khớp thấp nhất trong phiên giao dịch |
ĐTNN | Đầu tư nước ngoài | Khối lượng cổ phiếu giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch đó bao gồm cột NN mua, NN bán, Dư. |
Chỉ số thị trường
Ký hiệu | Ý nghĩa |
Vn-Index | Chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE) |
Vn30-Index | Chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HOSE có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu đáp ứng được tiêu chí sàng lọc |
HNX-Index | Chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội (HNX) |
HNX 30-Index | Chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HNX có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu đáp ứng được tiêu chí sàng lọc |
Upcom-Index | Chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE) |
NĐT muốn hỗ trợ tư vấn xin liên hệ theo thông tin sau:
SĐT/Zalo/SMS: 0353899153
Anh (Chị) muốn mở tài khoản nhấn tại đây hoặc quét mã QR code
Anh (Chị) lưu ý check kĩ thông tin người giới thiệu ID 1378- Nguyễn Ngọc Huyền
Chúc Anh (Chị) giao dịch thành công